STT
|
CÂU HỎI
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trường hợp người có giấy phép lái xe B1 số tự động đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì giải quyết như thế nào?
A. Được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng C1.
B. Được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động.
C. Được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B mà không cần điều kiện hạn chế.
|
-
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có hiệu lực thi hành kể từ ngày nào (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 88 Luật này)?
A. 31/12/2024
B. 01/01/2025
C. 01/01/2026
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây thuộc nhóm các hành vi bị nghiêm cấm?
A. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
B. Ngồi trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
C. Cả A và B đều đúng.
|
-
|
Chọn đáp án được sắp xếp đúng thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới của báo hiệu đường bộ theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Tín hiệu đèn giao thông; Biển báo hiệu đường bộ.
B. Tín hiệu đèn giao thông; Biển báo hiệu đường bộ; Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
C. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Biển báo hiệu đường bộ; Tín hiệu đèn giao thông.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, mỗi lần chuyển làn đường được phép chuyển sang mấy làn đường liền kề?
A. Tối đa 02 làn đường liền kề.
B. Không có quy định này.
C. Chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, việc báo hiệu xin vượt trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau được quy định như thế nào?
A. Báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi.
B. Chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
C. Chỉ được báo hiệu xin vượt bằng còi.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điển khiển giao thông trái với tín hiệu đèn giao thông hoặc biển báo hiệu đường bộ thì người tham gia giao thông phải chấp hành báo hiệu nào?
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
B. Tín hiệu đèn giao thông
C. Biển báo hiệu đường bộ
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nạn giao thông đường bộ có được phép rời khỏi hiện trường vụ tai nạn không?
A. Trong mọi trường hợp, không được phép rời đi, phải ở lại hiện trường cho đến khi người của cơ quan Công an đến.
B. Được phép rời khỏi hiện trường trong trường hợp phải đi cấp cứu, đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe nhưng phải đến trình báo ngay cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
C. Được phép rời khỏi hiện trường khi người bị thương trong vụ tai nạn cho phép.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, lòng đường được sử dụng cho … ; vỉa hè được sử dụng cho … ?
A. Mục đích giao thông/ Xe thô sơ.
B. Mục đích giao thông/ Xe cơ giới.
C. Mục đích giao thông/ Người đi bộ.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nạn giao thông đường bộ được sử dụng phương tiện liên quan đến vụ tai nạn để đưa nạn nhân đi cấp cứu trong trường hợp nào sau đây?
A. Không được sử dụng trong mọi trường hợp.
B. Được sử dụng trong trường hợp người bị thương yêu cầu.
C. Chỉ được sử dụng trong trường hợp không có phương tiện nào khác nhưng phải xác định vị trí phương tiện, vị trí nạn nhân tại hiện trường, không được làm thay đổi, mất dấu vết liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là bao nhiêu?
A. Đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
B. 57 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.
C. Đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trường hợp Giấy phép lái xe đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng, thì…?
A. Giấy phép lái xe bị thu hồi.
B. Giấy phép lái xe có hiệu lực bình thường.
C. Giấy phép lái xe sẽ được cấp đổi.
|
-
|
Theo quy tắc chung được quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, ai phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ?
A. Chỉ người lái xe.
B. Chỉ người được chở trên xe ô tô.
C. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo nào?
A. Biển báo hiệu cố định
B. Biển báo hiệu tạm thời
C. Cả A và B đều sai.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có được dừng xe, đỗ xe nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau không?
A. Được dừng xe, không được đỗ xe.
B. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
C. Không được dừng xe, đỗ xe
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trong khu đông dân cư trường hợp nào dưới đây xe không được sử dụng còi (trừ các xe ưu tiên theo Luật định)?
A. Từ 11-12 giờ trưa.
B. Từ 07- 08 giờ tối.
C. Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên theo thiết kế của nhà sản xuất là bao nhiêu?
A. 0.3 mét.
B. 0.4 mét.
C. 0.5 mét.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được chở tối đa hai người trong trường hợp nào sau đây?
A. Chở người bệnh đi cấp cứu; người già yếu hoặc người khuyết tật; trẻ em trên 12 tuổi.
B. Chở người bệnh đi cấp cứu; người già yếu hoặc người khuyết tật; phụ nữ mang thai.
C. Chở người bệnh đi cấp cứu; người già yếu hoặc người khuyết tật; trẻ em dưới 12 tuổi.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trường hợp giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm thì người có giấy phép lái xe …?
A. Không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó.
B. Được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó trong vòng 01 tháng sau khi trừ hết điểm.
C. Được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó trong vòng 01 tuần sau khi trừ hết điểm.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm bao nhiêu điểm?
A. 12 điểm.
B. 11 điểm.
C. 10 điểm.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp lại, nâng hạng thì…?
A. Có 12 điểm như giấy phép lái xe cấp mới.
B. Được giữ nguyên số điểm của giấy phép lái xe trước khi đổi, cấp lại, nâng hạng.
C. Điểm số do người thực hiện cấp đổi, cấp lại, nâng hạng quyết định.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trường hợp nào giấy phép lái xe được phục hồi đủ 12 điểm?
A. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất.
B. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm.
C.Giấy phép lái xe không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, người có giấy phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ do lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức sau thời hạn bao lâu kể từ ngày bị trừ hết điểm?
A. Sau thời hạn ít nhất là 12 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm.
B. Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm.
C. Sau thời hạn ít nhất là 03 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, nội dung nào sau đây về thời hạn của Giấy phép lái xe là đúng?
A. Giấy phép lái xe các hạng B, C1 không thời hạn
B. Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn
C. Giấy phép lái xe các hạng D1, D2 không thời hạn
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn bao nhiêu năm kể từ ngày cấp?
A. 05 năm
B. Không thời hạn
C. 10 năm
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1 được cấp cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 18 tuổi trở lên.
B. 21 tuổi trở lên.
C. 24 tuổi trở lên.
|
-
|
Theo quy tắc chung được quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế, trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe khi…?
A. Chở trẻ em từ 10 tuổi trở xuống và chiều cao dưới 1,35 mét.
B. Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,45 mét.
C. Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, nội dung nào sau đây thuộc một trong các yêu cầu mà xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng?
A. Có niên hạn sử dụng không quá 20 năm.
B. Có niên hạn sử dụng không quá 25 năm.
C. Có niên hạn sử dụng không quá 30 năm.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, khi đưa đón trẻ em mầm non, học sinh tiểu học, mỗi xe ô tô phải đáp ứng điều kiện nào trong các điều kiện sau đây để bảo đảm an toàn cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học trong suốt chuyến đi?
A. Trong mọi trường hợp phải bố trí tối thiểu 02 người quản lý trên mỗi xe ô tô.
B. Phải bố trí tối thiểu 01 người quản lý trên mỗi xe ô tô. Trường hợp xe từ 29 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) mà chở từ 27 trẻ em mầm non và học sinh tiểu học trở lên phải bố trí tối thiểu 02 người quản lý trên mỗi xe ô tô.
C. Không có đáp án nào đúng.
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách?
A. 01 năm.
B. 02 năm.
C. 03 năm
|
-
|
Theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, từ còn thiếu trong dấu “…” trong quy định sau đây là từ nào:
“Xe đưa đón trẻ em mầm non, học sinh … trong tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng xe, đỗ xe tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón trẻ em mầm non, học sinh”
A. Được ưu tiên.
B. Bình đẳng.
C. Không được ưu tiên.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ” là…?
A. Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
B. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
C. Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết” là…?
A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
C. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định” là…?
A. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
B. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
C. Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m” là…?
A. Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
B. Từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng.
C. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư” là…?
A. Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
B. Từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng.
C. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h” là…?
A. Từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng
B. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
C. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Dừng xe, đỗ xe tại điểm dừng đón, trả khách của xe buýt” là…?
A. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Dừng xe, đỗ xe trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào” là…?
A. Từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng
B. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
C. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều” là…?
A. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau” là…?
A. Từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng
B. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
C. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính” là…?
A. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường” là…?
A. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy” là…?
A. Từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng
B. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
C. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường” là…?
A.Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
B. Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
C. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn” là…?
A. Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
B. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
C. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông” là…?
A. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
B. Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
C. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông” là?
A. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
B. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
C. Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h” là?
A. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
B. Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
C. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 06 tháng.
B. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 06 tháng đến 08 tháng.
C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 06 tháng.
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
C. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 06 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 06 tháng.
B. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng.
C. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 06 tháng đến 12 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
B. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 12 tháng đến 24 tháng.
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 12 tháng đến 24 tháng.
B. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
C. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 06 tháng đến 12 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
B. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 03 tháng là…?
A. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
B. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
C. Từ 7.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên là…?
A. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
B. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
C. Từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô không có Giấy phép lái xe là…?
A. Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
B. Từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
C. Từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách thực hiện hành vi “đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách” là…?
A. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
B. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
C. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng” là…?
A. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
B. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
C. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng” là…?
A. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
B. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
C. Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp” là…?
A. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
B. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
C. Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe gắn biển số không rõ chữ, số” là…?
A. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
B. Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
C. Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)” là…?
A. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
B. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
C. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước” là…?
A. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
B. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
C. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên” là…?
A. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
B. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
C. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau” là…?
A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
C. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính” là…?
A. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
B. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
C. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h” là…?
A. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
B. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
C. Từ 500.000 đồng đến 600.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”” là…?
A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
C. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Dừng xe, đỗ xe trên điểm dừng đón trả khách của xe buýt” là…?
A. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
B. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
C. Từ 500.000 đồng đến 600.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật” là…?
A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
C. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô thực hiện hành vi “Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư”, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định là?
A. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Vượt bên phải trong trường hợp không được phép” là…?
A. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
B. Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
C. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe môtô thực hiện hành vi “Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô” khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ” là…?
A. Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
B. Từ 500.000 đồng đến 600.000 đồng.
C. Từ 400.000 đồng đến 800.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe môtô thực hiện hành vi “Đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ” là…?
A. Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
B. Từ 500.000 đồng đến 600.000 đồng.
C. Từ 400.000 đồng đến 800.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h” là…?
A. Từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông” là…?
A. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
B. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
C. Từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông” là…?
A. Từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe” là…?
A. Từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
B. Từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
C. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi sử dụng ô (dù) khi đang điều khiển xe là…?
A. Từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
B. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
C. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 06 tháng đến 12 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 04 tháng.
C. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 06 tháng đến 12 tháng.
B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 12 tháng đến 16 tháng.
C. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị” là…?
A. Từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
B. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
C. Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
B. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.
C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 06 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 12 tháng đến 24 tháng.
B. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 12 tháng đến 18 tháng.
C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ” là…?
A. Từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
B. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
C. Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy” bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
B. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 12 tháng đến 24 tháng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Điều khiển xe không có gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng” là…?
A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
C. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng” là…?
A. Từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe môtô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp” là…?
A. Từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực là…?
A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
C. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên là…?
A. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
B. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
C. Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với cá nhân thực hiện hành vi “Ném đinh, rải đinh hoặc vật sắc nhọn khác trên đường bộ” là...?
A. Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
B. Từ 6.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
C. Từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với cá nhân thực hiện hành vi “Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ” là...?
A. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
C. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với cá nhân thực hiện hành vi “Sử dụng trái phép đất của đường bộ hoặc hành lang an toàn đường bộ làm nơi tập kết vật liệu xây dựng” là…?
A. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
B. Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
C. Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với chủ xe môtô thực hiện hành vi “tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe” là…?
A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức
B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với cá nhân, từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với tổ chức.
C. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức.
|
-
|
Theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với cá nhân là chủ xe môtô thực hiện hành vi “Giao xe cho người không đủ điều kiện theo quy định của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông” là…?
A. Từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng.
B. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
C. Từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
|